Mô tả
HỖ TRỢ MUA HÀNG
- Hotline: 090 461 5596 - 093 444 1619- Email: thepkimankhanh@gmail.com
(Hỗ trợ 24/7)
Quy cách ống inox giúp đưa các sản phẩm ống thép về một quy cách kích thước nhất định. Chúng đảm bảo được yếu tố chịu áp lực của ống inox trong các điều kiện nhất định.
Độ dày ống inox chính là yếu tố quyết định khả năng chịu áp suất của hệ thống đường ống dẫn. Chúng ta cần lưu ý khi lựa chọn ống inox theo các tiêu chuẩn đã được kiểm tra và test áp lực.
Tiêu chuẩn thành phần hóa học ống inox
Thành phần hóa học của thép không gỉ inox 304, 304L, 316, 316L theo tiêu chuẩn ASTM A321/A778 và tiêu chuẩn JIS G3459.
Thành phần hóa học inox 304, 304L, 316, 316L
Thành phần hóa học chính là yếu tố quyết định đến chất lượng của sản phẩm thép không gỉ. Các mác thép SUS 304, SUS 201 hay SUS 316 đều đảm bảo tỉ lệ phần trăm các nguyên tố hóa học quy định.
Khối lượng riêng và các thông số khác
Khối lượng riêng tiêu chuẩn của inox 304, inox 316 giúp tính toán chính xác khối lượng ống inox theo barem quy cách sản phẩm.
Khả năng chịu nhiệt của các loại inox 304 và inox 316 là tương đương nhau. Trong khi khối lượng riêng của chúng có chút khác biệt.
- Inox 304 và inox 304L có khối lượng riêng là: 7.93g/cm3
- Inox 316 và inox 316L có khối lượng riêng là: 7.98g/cm3
Trên đây là một số thông số quy cách của ống inox 304, inox 316 theo tiêu chuẩn ASTM A312/A778 và tiêu chuẩn JIS G3459. Huy vọng bài viết cung cấp được thông tin cần thiết giúp bạn đọc tra cứu thông số tiêu chuẩn của các loại ống inox 304, inox 316 SCH5S, SCH10S, SCH20S và SCH40S.
Các loại ống inox được dùng chủ yếu trong các hệ thống có áp suất và nhiệt độ cao. Với khả năng chống ăn mòn hóa học, chống mài mòn tốt. Inox 304 được sử dụng phổ biết hơn cả.