Mô tả
HỖ TRỢ MUA HÀNG
- Hotline: 0936 380 955 - 0936 461 955- Email: thepdaianphat@gmail.com
(Hỗ trợ 24/7)
Tê thép là một vật liệu được dùng phổ biến trong ngành xây dựng hay ngành công nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại vật liệu này.
Tê thép hàn là gì ?
Tê thép là 1 loại phụ kiện hàn có tác dụng chuyên dùng để chia tách, chuyển hướng dòng chảy của lưu chất ví dụ: nước, dầu mỏ, khí gas vv.. trong hệ thống đường ống. Tê thép được sử dụng kết nối đường ống bằng phương pháp hàn kết nối, tạo liên kết cố định và chắc chắn, giúp kết nối nhanh chóng và dễ dàng tháo dỡ. Tê thép thường có hình dạng chữ T hoặc chữ Y.
Cấu tạo và thành phần của tê thép.
Tê thép là một trong những phụ kiện rất quan trọng trong việc kết nối những ống hay đường cong trong hệ thống dẫn chất lỏng hoặc khí. Chúng gồm có cấu tạo và thành phần như sau:
Cấu tạo của tê thép
Tê thép là một trong những phụ kiện đường ống inox, được dùng nhằm để nối các đoạn ống với nhau hay chuyển hướng dòng chảy của chất lỏng trong hệ thống. Nó có cấu tạo gồm 3 đầu đường ống được thiết kế với đường tiếp xúc ngoài hay đường tiếp xúc nội. Và một đầu chính ở trung tâm.
Chúng thường được sản xuất từ thép inox hay thép không xỉ và là một loại chất liệu chịu được nhiệt độ, áp suất hay nhiều các yếu tố khắc nhiệt khác. Tê thép gồm nhiều loại như inox 316L, inox 316, inox 304L, inox 304, inox 201… Và mỗi một loại đều có ứng dụng và tính chất khác nhau, giúp tê thép luôn có độ bền cao.
Loại vật liệu này, là một phần không thể thiếu trong mọi các công trình xây dựng hiện nay. Và chúng được dùng rất rộng rãi ở trong những ngành công nghiệp hoá chất, thực phẩm, nước uống hay dược phẩm. Tê thép có khả năng kết nối rất linh hoạt và chịu được áp suất cao cho hệ thống đường ống.
Thành phần của tê thép
Tê thép là một trong những phụ kiện rất quan trọng được sử dụng trong công việc kết nối những đoạn ống với nhau lại. Thành phần của tê thép được bao gồm một đầu ren và ba cánh.
Trong đó, đầu ren thường được dùng để kết nối với những đoạn ống khác hay những phụ kiện khác nhau như ống inox hoặc van inox. Chúng cũng được tạo ra từ inox hay thép không gỉ nhằm để đảm bảo độ bền và chống lại sự ăn mòn.
Còn ba cánh của tê thép thì được thiết kế nối ba đoạn ống lại với nhau. Nó có những ren bên trong để tiện lợi trong mọi quá trình gỡ bỏ hay lắp đặt. Ren có cường độ cao thì đảm bảo tính kín và chịu được áp lực rất cao trong hệ thống đường ống.
Chúng có nhiều các kích thước khác nhau để nhằm phù hợp với những hệ thống đường ống inox khác. Tê thép gồm có các loại như inox 316, inox 316L, inox 304L…. Công việc chọn những loại tê thép phù hợp với yêu cầu ứng dụng là một việc rất quan trọng để đảm bảo cho hiệu suất và độ bền cho hệ thống đường ống.
Tê thép là một phụ kiện đường ống inox được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp. Với kế thiết rất giản đơn và chất liệu thép không gỉ. Chúng được dùng phổ biến trong nhiều ứng dụng của cuộc sống.
Ngoài ra, với môi trường công nghiệp đòi hỏi sự không bị rò rỉ khá lớn thì vật liệu tê thép là sự lựa chọn hoàn hảo. Nó có khả năng chịu được áp lực rất cao và độ bền tương đối vượt trội, đã giúp vật liệu tê thép luôn duy trì tính ổn định của hệ thống ống trong thời gian dài.
Loại vật liệu này, cũng sử dụng trong các ứng dụng xây dựng ví dụ như hệ thống thoát nước hoặc điều hoà không khí. Không chỉ có thế, vật liệu tê thép còn được dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm y tế. Với tính chất không gỉ của inox, tê thép đã đảm bảo không gian an toàn và vệ sinh cho mọi việc vận chuyển hay lưu trữ những chất lỏng hay dẫn truyền nhiệt.
Thông số kỹ thuật Tê thép hàn tiêu chuẩn SCH20 SCH40.
- Tiêu chuẩn: ASTM 234 SCH20, SCH40
- Kích thước: DN15, DN20, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN500, DN550, DN600, DN650, DN700, DN750, DN800…
- Phân loại: Tê đều / Tê thu
- Loại hàng: Hàng đen chống gỉ/ Hàng mạ kẽm theo yêu cầu của khách hàng.
- Áp suất làm việc: Theo tiêu chuẩn SCH20, SCH40.
--- Côn thép hàn SCH20, SCH40
--- Nắp bịt ống thép hàn SCH20, SCH40
--- Cút thép (ELBOW) SCH20, SCH40
Phân loại Tê thép
Tê thép phân loại theo đường kính nhánh và chức năng được chia làm 2 loại là: Tê thép đều và Tê thép thu
Tê thu thép hàn: Là loại có hai đầu kích thước bằng nhau, phần chia nhánh ở giữa có kích thước bé hơn. Thông thường chúng chỉ thu về kích thước tiêu chuẩn bé hơn một chút. Với các loại ống kích thước lớn muốn thu về kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với ống chính, chúng ta cần kết hợp với côn thu hàn để giật cấp xuống kích thước yêu cầu.Tê thu lắp đặt cho các hệ thống chia nhánh dòng chảy nhưng lưu lượng thấp hơn dòng chảy chính. Phần chia nhánh có kích thước nhỏ hơn đường dẫn chính.
Tê đều thép hàn là loại tê thép hàn có kích thước ba đầu kết nối bằng nhau, dùng để chia nhánh dòng chảy, với đường ống kết nối bằng nhau ở ba đầu kết nối, nhằm chuyển hướng dòng chảy môi chất.
Địa chỉ mua Tê thép uy tín tại Hà Nội.
Đại An Phát chuyên cung cấp phụ kiện nối ống thép, tê thép, cút thép hàn, chếch hàn, côn thu hàn, chếch ren mạ kẽm, măng sông, kép thép… Kết nối chính xác và bền chắc, không bị dò rỉ nước, khí trong quá trình vận hành hệ thống. Chịu được áp suất làm việc và nhiệt độ cao, hoạt động ổn định.Đầy đủ chứng chỉ chất lượng CO/CQ, sản phẩm kích thước đa dạng, số lượng lớn, giao hàng tận nơi theo yêu cầu. Kích thước đa dạng, có nhiều kích cỡ và độ dày tương ứng phù hợp cho từng ứng dụng cụ thể. Hotline: 0936.380.955
- Tùy từng yêu cầu cụ thể của khách hàng, chúng tôi sẽ tư vấn lựa chọn tê thép có độ dày theo tiêu chuẩn SCH20, SCH40, đảm bảo kỹ thuật cũng như chịu được áp lực làm việc trong hệ thống.
Bảng kích thước Tê thép tham khảo
BẢNG KÍCH THƯỚC TÊ THÉP NPS 1/2 – 48 ASME B16.9 |
|||
|
|||
NPS |
O.D. |
Center-to-End |
Center-to-End |
D |
C |
M |
|
1/2 |
21.3 |
25 |
25 |
3/4 |
26.7 |
29 |
29 |
1 |
33.4 |
38 |
38 |
1¼ |
42.2 |
48 |
48 |
1½ |
48.3 |
57 |
57 |
2 |
60.3 |
64 |
64 |
2½ |
73 |
76 |
76 |
3 |
88.9 |
86 |
86 |
3½ |
101.6 |
95 |
95 |
4 |
114.3 |
105 |
105 |
5 |
141.3 |
124 |
124 |
6 |
168.3 |
143 |
143 |
8 |
219.1 |
178 |
178 |
10 |
273 |
216 |
216 |
12 |
323.8 |
254 |
254 |
14 |
355.6 |
279 |
279 |
16 |
406.4 |
305 |
305 |
18 |
457 |
343 |
343 |
20 |
508 |
381 |
381 |
22 |
559 |
419 |
419 |
24 |
610 |
432 |
432 |
26 |
660 |
495 |
495 |
28 |
711 |
521 |
521 |
30 |
762 |
559 |
559 |
32 |
813 |
597 |
597 |
34 |
864 |
635 |
635 |
36 |
914 |
673 |
673 |
38 |
965 |
711 |
711 |
40 |
1016 |
749 |
749 |
42 |
1067 |
762 |
711 |
44 |
1118 |
813 |
762 |
46 |
1168 |
851 |
800 |
48 |
1219 |
889 |
838 |
Dung dai độ dày : + không qui định, – 15%
Dung sai đường kính : ĐK đến 15mm đến 1.1/2” ± 1/64″; ĐK từ 2″ trở lên ± 5
Carbon Steel |
Chemical composition(%) |
||||||||
ASTM A234 |
C |
Mn |
P |
S |
Si |
Cr |
Mo |
Yield Strength |
Tensile Strength |
[MPa] | [MPa] | ||||||||
WP11 CL1 |
0.05-0.15 |
0.30-0.60 |
0.03 |
0.03 |
0.50-1.00 |
1.00-1.50 |
0.44-0.65 |
415-585 |
520-690 |
WP11 CL2 |
0.05-0.20 |
0.30-0.80 |
0.04 |
0.04 |
0.50-1.00 |
1.00-1.50 |
0.44-0.65 |
205 |
310 |