Cập nhật tiêu chuẩn thép xây dựng Việt Nam mới nhất

Nội dung chính
    Thép xây dựng là một trong những vật liệu được dùng để xây dựng rất quan trọng ở tại rất nhiều các công trình kiến trúc hiện nay. Nó chiếm một sản lượng tiêu dùng rất lớn trong hầu hết những loại thép trên thị trường do tính ứng dụng được rộng rãi. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn thép xây dựng.

    Tiêu chuẩn thép xây dựng là gì ?


    Tiêu chuẩn thép xây dựng là một trong những tiêu chuẩn được tạo ra nhằm mục đích là tạo sự đồng bộ và có sự thống nhất trong gia công và sản xuất thép. Từ những quy trình sản xuất đã tạo lên những cột thép có những đặc điểm chất liệu và cấu tạo giống nhau. Ở mỗi một nhà máy hay cơ sở sản xuất đều có một dây chuyền công nghệ nhằm để sản xuất và gia công kết nối thép… Tuy vậy, với những tiêu chuẩn thép xây dựng mà tại Việt Nam đã được ban hành, mà các nhà sản xuẩt thép đều phải dựa trên các tiêu chuẩn ấy để nhằm cung cấp ra thị trường sản xuất đạt tiêu chuẩn với những thông số kỹ thuật cụ thể.
    Thép xây dựng có rất nhiều loại tiêu chuẩn khác nhau phụ thuộc vào từng đất nước như tiêu chuẩn thép xây dựng Nhật Bản, tiêu chuẩn thép xây dựng Việt Nam hay tiêu chuẩn thép xây dựng Hoa Kỳ…
     
    tieu-chuan-thep-xay-dung


    Cách phân loại thép xây dựng.


    Phân theo mục đích sử dụng.


    Thép tính chất hoá học đặc biệt: Những loại này nó có các tính chất đặc biệt như thép chịu nóng, thép chống gỉ…
    Thép kết cấu: Loại này nó thường có khối lượng rất lớn, được dùng để chế tạo và sản xuất tại những ngành công nghiệp đặc thù, chế tạo và lắp ráp máy cơ khí….
    Thép tính chất vật lý đặc biệt: Đó là những loại thép có tính chất hệ số giãn nở nhỏ và tính chất từ
    Thép dụng cụ: Những loại thép này luôn có độ cứng cao và khả năng nó chịu được bào mòn cũng tốt hơn. Loại này, nó được sử dụng chủ yếu trong sản xuất dụng cụ gia dụng hay đồ đo lường…


    Phân theo thành phần hoá học.


    Loại thép cacbon thường còn có tên gọi khác là thép không hợp kim, đây là một thép chiếm tỉ trọng rất lớn trong lượng thép, nó được phân ra thành hai loại là nhiều cacbon và ít cacbon. Đối với loại có nhiều cacbon thì hàm lượng cacbon sẽ không đạt đến 2.14% và chúng có độ bền cao, khả năng chịu được áp lực lớn hơn. Còn đối với loại thép ít cacbon thì hàm lượng cacbon sẽ không đạt tới mức 0.25% và chúng có tính dẻo dai, rất dễ uốn nhưng chúng lại có độ cứng và độ bền lại không cao mà tương đối thấp.
    Những loại thép hợp kim là loại thép có độ bền tương đối cao so với thép cacbon. Nó được chia thành 3 loại là: thép hợp kim cao, thép hợp kim trung bình và loại thép hợp kim thấp.


    Phân loại theo chất lượng thép.

    Những loại có chất lượng thép cao thường bao gồm 0.025% phốt pho và 0.025% lưu huỳnh
    Những loại có chất lượng thép bình thường thông thường gồm 0.07% phốt pho và 0.06% lưu huỳnh
    Còn đối với những loại có chất lượng thép tốt thì thường có phốt pho là 0.035% và lưu huỳnh cũng là 0.035%


    Những tiêu chuẩn thép xây được phổ biến


    Tiêu chuẩn thép xây dựng Việt Nam.


     
    Thép thanh vằn: Thép thanh vằn thường được gọi với cái tên gọi khác là thép vân hoặc thép cốt bê tông. Nó có đặc điểm có mặt ngoài gân, có chiều dài 11.7 mm/thanh và có đường kính rất đa dạng khoảng từ 10mm đến 51mm ở dạng thanh. Loại thép này thông thường được sản xuất ở dạng bó có một khối lượng trung bình khoảng từ 1500kg/ bó tới hơn 3000kg /bó
    • Những mác thép thường được sử dụng như CB500,CB400, CB300, SD490, Gr60, Grade 460, CII, CIII, SD390, SD295
    • Đường kính thông thường của loại thép thanh vằn rất đa dạng khoảng từ 10 – 32 ϕ
    • Những yêu cầu về kỹ thuật của loại thép này luôn phải đảm bảo về giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài được xác định bằng phương pháp kéo giãn ở trạng thái nguội. Các tính cơ lý và phương pháp của mỗi loại thép này được quy định rõ ràng tại trong quy định xây dựng
    • Thép cuộn
    • Những mác thép được dùng phổ biến nhất là SWRM2, CT3…
    • Loại thép cuộn này có dạng dây, cuộn tròn, đường kính thông thường là 6mm đến 10mm và bề mặt khá nhẵn
    • Về kỹ thuật thì mặt vật lý của loại thép này phải đảm bảo đủ yêu cầu về giới hạn độ bền, giới hạn chảy, độ co giãn dài được xác định bằng phương pháp kéo giãn tại ở trạng thái nguộn. Tính chất cơ lý và phương pháp của mỗi loại thép này đã được quy định rõ tại trong quy định xây dựng
    • Loại thép cuộn thường có trọng lượng khoảng từ 750kg/cuộn tới 2000kg/cuộn

    Tiêu chuẩn thép của Hoa Kỳ.

    • ASTM E1329. Loại tiêu chuẩn này, quy định việc sử dụng và xác minh những sơ đồ kiểm soát trong phân tích quang hoá.Tiêu chuẩn này, gồm tiêu chí được cung cấp để xác định khi nào cần hành động khắc phục, phân tích quang hoá có được kiểm tra thống kê không, kiểm tra được thực hiện bằng cách sử dụng trình xác minh để nhằm kiểm tra phản ứng thiết bị, những biểu đồ kiểm soát mô tả
    • ASTM 510 – 07. Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu chung đối với những sản phẩm thép dây, dạng thép carbon và thép tròn thô. Ở tiêu chuẩn này quy định đối với những than dây thép carbon và dây tròn thô không tráng ở trong cuộn

    Tiêu chuẩn thép của Nhật Bản.


          JIS 3112 – 2010. Tiêu chuẩn này thông thường được dùng cho loại thép vằn nhằm để xác định khối lượng, kích thước và giới hạn gai được cho phép. Không chỉ vậy, tiêu chuẩn này còn xác định về tính chất cơ lý, đúng hay sai khối lượng cho một thanh thép, thành phần hoá học và đúng sai đúng sai khối lượng cho một bó thép.
    • JIS Z 2248 – 2006 (V).Tiêu chuẩn này, được quy định phương pháp thử nghiệm uốn với vật liệu kim loại
    • JIS Z 2281 – 2011. Tiêu chuẩn loại này, là những phương pháp sử dụng nhằm để kiểm tra về chất liệu và phản ứng sinh hoá tại nhiệt độ trong phòng
    Bài viết trên đây, đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thép xây dựng và những tiêu chuẩn thép xây dựng. Từ đó, sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức để chọn sản phẩm có thể phù hợp hơn.