THÉP ỐNG ĐEN VÀ TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN QUAN TÂM

Nội dung chính
    Thép ống đen là là sản phẩm được tạo nên từ quá trình cuộn cán nóng nguyên liệu thép tấm đen, sản phẩm có bề mặt đen hoặc xanh đen, thép ống sau khi cán thành hình sẽ được bôi một lớp dầu nhằm mục đích bảo quản. Thép ống đen được chủ yếu sử dụng trong xây dựng nhà dân dụng, nhà xưởng hoặc trong những công trình có yêu cầu khả năng chống han gỉ như đường ống dẫn nước thải sinh hoạt, trong phòng cháy chữa cháy, ống dẫn các khi trơ..

    Đặc tính của ống thép đen

    Để hiểu rõ được đặc tính của thép ống đen cũng như lựa chọn được loại vật liệu phù hợp, bạn có thể tham khảo qua bảng so sánh dưới đây.

    Loại ống thép Đặc tính và đặc điểm sử dụng
    Ống thép đen  Không có lớp kẽm phủ mặt, có đặc tính cúng, bền, giá thành rẻ;
    Ống thép đen phù hợp với việc dẫn khí.
    Ống thép mạ kẽm  Được phủ một lớp kẽm trên bề mặt, có đặc tính bền chắc, ít bị ăn mòn;
    Ống thép mạ kẽm thường đc sử dụng để dẫn nước uống, nước sinh hoạt.
    ng thép mạ kẽm nhúng nóng  Được phủ bể mặt bằng cách nhúng vào kẽm nóng chảy. Ống thép mạ kẽm nhúng nóng có đặc điểm như chịu lực tốt, bền chắc , không bị ăn mòn, không hư hỏng trước các tác động của thời tiết;
    Chính vì vậy, ống thép mạ kẽm nhúng nóng được sử dụng cho các công trình ngoài trời.
    Ống thép carbon  Thành phần chính của ống thép Carbon là sắt và carbon, không có hoặc có rất ít các thành phần kim loại như niken, vonfram, niobi theo tỷ lệ tối thiểu được quy định;
     Giá thành không cao, các đặc tính tổng hợp đa dạng, phù hợp với những yêu cầu sử dụng khác nhau của nhà thầu và người sử dụng.
     Ống tôn mạ kẽm  Khác với ống tôn thép được mạ một lớp kẽm bên ngoài, tôn kẽm được sản xuất ra từ phôi, nghĩa là thành phần kẽm hòa lẫn với thép ngay từ trong phôi tôn trước khi cán.
     Ống tôn mạ kẽm có bề mặt sáng bóng , độ bền rất cao. Tuy nhiên, các sản phẩm tôn mạ kẽm thường bị giới hạn về độ dày mỏng trong khoảng dưới 2 cm. Do đó việc ứng dụng cũng bị hạn chế hơn so với các sản phẩm ống thép khác.
    Ống inox công nghiệp  Inox hay thép không gỉ là 1 dạng sắt hợp kim chứa ít nhất 10,5% crom trong thành phần. Các kim loại có những tỷ lệ nhất định dựa trên đặc tính sử dụng mong muốn.
     Inox có tính bền rất tốt nhưng giá thành của nó khá cao, do đó, ống inox công nghiệp chỉ được sử dụng cho một số công trình có yêu cầu đặc biệt.













    Tiêu chuẩn đánh giá thép ống đen

    Thép ống đen được sản xuất dựa trên các nguyên tắc và tiêu chuẩn về đặc điểm kỹ thuật được quy định nghiêm ngặt. Trong đó phải kể đến 2 tiêu chuẩn được áp dụng hiện nay là tiêu chuẩn ASTM A53 và ASTM A106.

    thep-ong-den-la-gi

    Thép ống đen tiêu chuẩn ASTM A53

    Đây là ống thép có  tiêu chuẩn có thành phần kim loại như Carbon, Mangan, Photpho, Đồng lưu huỳnh, Niken, Crom, Molypden, và Vanadi cũng có với tỉ lệ nhỏ, thành phần chủ yếu là Sắt.

    Kiểu E và S E và S F
    Grade A B A
    Carbon 0,25 0,3 0,3
    Mangan 0,95 1.2 1.2
    Photpho 0,05 0,05 0,05
    Lưu huỳnh 0,45 0,45 0,45
    Đồng * 0,4 0,4 0,4
    Niken * 0,4 0,4 0,4
    Chromium * 0,4 0,4 0,4
    Molypden * 0,15 0,5 0,5
    Vanadi * 0,08 0,08 0,08
    * Tổng của năm yếu tố này phải nhỏ hơn 1,00%
     
    kich-thuoc-tieu-chuan-thep-ong-den

    Kích thước ống của ASTM A53 Grade A và Grade B

    Đối với Grade thì tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định rõ ràng dựa trên phân loại Grade A và Grade B
    Các loại và các lớp Độ bền kéo-Mpa Cường độ chảy – Mpa
    Loại E và S – Grade A 330 205
    Loại E và S – Grade B 415 240
    Loại F – Grade A 330 205

     Thép ống đen tiêu chuẩn ASTM A106

    Thép ống đen tiêu chuẩn ASTM A106 là loại ống thép carbon liền mạch ứng dụng trong các ngành công nghiệp liên quan đến nhiệt độ cao, chịu áp lực lớn như đường ống dẫn dầu, khí gas, nồi hơi, cơ khí chế tạo, xây dựng , phòng cháy chữa cháy…

    thep-ong-den

    Thành phần hóa học của Ống thép ASTM A106:

      C Mn P S Si Cr Cu Mo Ni V
      Max   Max Max Min Max Max Max Max Max
    Grade A 0.25 0.27- 0.93 0.035 0.035 0.10 0.40 0.40 0.15 0.40 0.08
    Grade B 0.30 0.29 – 1.06 0.035 0.035 0.10 0.40 0.40 0.15 0.40 0.08
    Grade C 0.35 0.29 – 1.06 0.035 0.035 0.10 0.40 0.40 0.15 0.40 0.08

    Tiêu chuẩn kỹ thuật: Các tính chất kỹ thuật như độ bền kéo, min, psi hay sức mạnh năng suất,… được quy định như sau:

      Grade A Grade B Grade C
    Độ bền kéo, min, psi 58.000 70.000 70.000
    Sức mạnh năng suất 36.000 50.000 40.000